Core máy tính là gì? Core i3, i5, i7, i9 có gì khác nhau?
31/01/2024 lúc 18:36PM
Intel được xem như là nhà sản xuất các chip bán dẫn, vi xử lý, bo mạch chủ,... số một tại thời điểm hiện tại. Bạn ắt hẳn đã từng thấy những dòng tem Intel Core i được dán trên máy tính, laptop phải không. Vậy hãy cùng tìm hiểu xem Core máy tính là gì? So sánh sự khác nhau giữa core i3, i5, i7 và i9 thông qua bài viết này nhé!
I. Core máy tính là gì? So sánh core i3, i5, i7, i9 - Đâu là những sự khác nhau cơ bản
1. Core máy tính là gì?
Như chúng ta đã biết, bộ xử lý trung tâm (CPU) là bộ phận mang nhiệm vụ điều hướng xử lý thông tin, tính toán và thực hiện các mệnh lệnh. Bạn sẽ thường nghe các thuật ngữ như CPU 4 nhân 8 luồng, 6 nhân 12 luồng,... Vậy nhân CPU hay còn được gọi với cái tên Core CPU là gì?
Core CPU sẽ gần giống với bộ não của chúng ta hơn, mỗi một Core sẽ đảm nhận một chức năng xử lý riêng biệt và tất cả chúng sẽ cùng hoạt động kết hợp với nhau để tăng tốc độ xử lý cho máy tính của bạn.
Và một điểm khá đặc biệt đó là Intel đã sử dụng thuật ngữ "Core" để xây dựng thương hiệu cho một số CPU của mình ví dụ như Core i3, Core i5, Core i7, Core i9. Vậy điểm khác nhau giữa chúng là gì, cách để so sánh sự khác nhau giữa core i3, i5, i7 và i9. Hãy cùng tìm hiểu ngay ở bên dưới.
2. Giải mã ý nghĩa tên, ký hiệu, hậu tố chip Intel
Đối với dòng CPU Intel Core i, hiện tại đã có 12 thế hệ được ra mắt với hàng xa số các tên gọi và phiên bản khác nhau. Nhưng chung quy lại, chúng đều sẽ tuân theo một quy luật do nhà Intel đã quy định.
Công thức gọi tên như sau: Tên vi xử lý: Thương hiệu + Từ bổ nghĩa thương hiệu + Số chỉ báo thế hệ + Ba chữ số SKU + Hậu tố đặc biệt.
Ký hiệu hậu tố đặc biệt (Tiền tố chữ cái và tiền tố dòng sản phẩm), là thứ sẽ giúp bạn biết được đặc tính của loại chip này phù hợp với nhu cầu nào. Dưới đây sẽ là bảng một số hậu tố thường gặp:
Hậu tố | Tên đầy đủ | Được trang bị trên | Công dụng |
G | Graphics on package | Laptop | Kèm card đồ họa rời |
H | High performance graphics | Laptop | Hiệu năng cao |
U | Ultra-low power | Laptop | Tiết kiệm pin, ít tỏa nhiệt |
P | Dedicated Performance | Laptop | Có thể hiểu là một loại lõi hiệu suất cao được phát triển ở intel core i thế hệ 12 |
F | Requires discrete graphics | Desktop | Không được trang bị GPU (card đồ họa), cần trang bị VGA để xuất hình |
K | Unlocked | Desktop | Mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suất |
3. Sự khác nhau giữa i3, i5, i7, i9
Các dòng Intel Core i được chia thành 4 dòng có tốc độ xử lý khác nhau gồm i3, i5, i7 và i9. Chip Core i3 sẽ là loại chip thường được sử dụng trong các dòng laptop văn phòng cơ bản.
i5 là dòng chip thịnh hành nhất và có mặt ở hầu hết các phân khúc từ văn phòng đến gaming hay đồ họa. Cao cấp hơn sẽ là i7 cho những dòng máy hiệu năng cao, gaming, đồ họa cao cấp và i9 sẽ là dòng chip cao cấp nhất, hiệu năng khủng.
Dựa vào bảng thống kê nhanh dưới đây, bạn sẽ biết được các thông số cần thiết khi lựa chọn Core i3, i5, i7, i9.
- Lấy CPU intel đời 12 dekstop làm cơ sở, với những con CPU dành cho laptop sẽ có cách tùy chỉnh khác để phù hợp hơn.
- Đối với intel đời 12 các thông số kỹ thuật hiện tại sẽ ở mức tương tự các CPU đại diện ở bảng. Với các đời mới hơn như 13, 14,... sẽ có những thay đổi tân tiến hơn.
CPU | Số Nhân | Số Luồng | Xung Nhịp | L3 Cache |
Core i3 12100 | 4 | 8 | 3.3GHz - 4.3GHz | 8MB |
Core i5 12400 | 6 | 12 | 2.6 GHz - 4.4 Ghz | 18MB |
Core i7 12700 | 12 | 20 | 4.1 GHz - 4.8 GHz | 25MB |
Core i9 12900K | 16 | 24 | 3.9GHz - 5.2Ghz | 30MB |
Với các thông số trên, các bạn có thể hiểu đơn giản như sau:
- Số nhân: Nhân được xem như là bộ não, càng nhiều nhân thì CPU sẽ xử lý được càng nhiều thông tin, càng chạy đa tác vụ tốt hơn.
- Số luồng: Luồng CPU là đường truyền dẫn thông tin tới nhân và ngược lại, càng nhiều luồng thì dữ liệu càng được luân chuyển nhanh hơn khiến tốc độ xử lý tăng lên nhanh hơn.
- Xung nhịp: Chính là chỉ số thể hiện hiệu suất của CPU, tốc độ càng lớn có nghĩa CPU sẽ càng mạnh.
- Cache: Là bộ nhớ đệm giữa lưu trữ tạm thời các lệnh mà CPU cần xử lý, bộ nhớ Cache càng lớn thì càng lưu được nhiều dữ liệu, giúp giảm bớt thời gian phải lấy dữ liệu từ RAM của CPU, từ đó giúp tăng tốc độ xử lý.
II. Intel Core thế hệ 14 Meteor Lake
1. Thay đổi về cách đặt tên của chip Intel
Vi xử lý Intel được thay đổi cách đặt tên
Từ thế hệ Meteor Lake (thế hệ 14) trở đi, các dòng chip sẽ được Intel đặt tên là Core 3, Core 5, Core 7 và Core 9, được sử dụng tương tự như chip Core i3, Core i5, Core i7 và Core i9 của các thế hệ trước đó. Quy tắc đặt tên vi xử lý sẽ được áp dụng từ thế hệ tiếp theo Core 3/5/7/9.
Chip Intel sẽ được gắn thêm hậu tố "Ultra" để chỉ các phiên bản cao cấp. Số mô hình vi xử lý sẽ được đặt sau từ "Processor". Ví dụ, "Intel Core Ultra 7 processor [số mô hình]". Từ "Ultra" được sử dụng để thể hiện mục tiêu thị trường của vi xử lý, tương tự như cách Intel sử dụng từ "Extreme" cho chip dòng Core X-series.
2. Điểm nổi bật Intel Core thế hệ 14
Tên chính thức của Intel Core thế hệ 14 là:
- Intel Core 3/5/7 sẽ là Raptor Lake-U Refresh
- Intel Core Ultra 5/7/9 sẽ là Meteor Lake
- Intel Core i Series di động thế hệ 14 sẽ là Raptor Lake-HX Refresh
- Intel Core i Series để bàn thế hệ 14 sẽ là Raptor Lake-S Refresh
Meteor Lake sẽ là dòng vi xử lý đầu tiên của Intel sử dụng công nghệ in EUV trong quy trình sản xuất. Công nghệ này bao gồm việc sử dụng cả nhân hiệu suất (P) và nhân hiệu quả (E), tương tự như đã thấy trên các thế hệ vi xử lý Alder Lake (thế hệ thứ 12) và Raptor Lake (thế hệ thứ 13) hiện tại.
III. Nhu cầu của bạn thì sử dụng core i3, i5, i7 hay i9? Sự khác nhau giữa i3, i5, i7, i9.
Đồng ý là CPU càng mạnh sẽ càng tốt, tuy nhiên bạn vẫn nên có lựa chọn phù hợp đối với túi tiền và nhu cầu của mình để tránh việc lãng phí. Vậy với nhu cầu của bạn thì nên sử dụng CPU nào và sự khác nhau giữa i3, i5, i7, i9 là gì?
1. Khi chỉ sử dụng nhu cầu cơ bản thì i3 là lựa chọn hợp túi tiền
Đối với người dùng cơ bản các tác vụ như xem phim, lướt web, văn phòng thì chỉ cần một chiếc CPU Core i3 là dư dả để bạn có thể sử dụng tẹt ga rồi đấy.
Ngoài ra, dòng core i3 thường sẽ có giá thành hạt dẻ hơn các dòng i5, i7 hay i9, thêm vào đó là khả năng tiêu tốn khá ít năng lượng từ đó kéo dài thời gian hoạt động.
Hơn nữa, đối với i3 đời 12, Intel đã cải thiện rất nhiều về mặt hiệu năng cho dòng chip này, nâng cấp lên tới 4 nhân 8 luồng không thua kém gì các dòng chip i5 đời cũ hơn. Do đó nó vẫn đáp ứng tốt hầu hết các tựa game hiện nay, tuy nhiên i3 các đời thấp hơn thì chưa chắc.
2. Khi nhu cầu của bạn ở mức tầm trung thì i5 là lựa chọn nên cân nhắc
Core i5 sẽ là dòng chip cao cấp hơn core i3 và dành cho các loại máy tầm trung, đáp ứng 2 nhu cầu thiết yếu nhất đó là hiệu năng mạnh mẽ đi cùng giá cả vừa phải. Dòng CPU này là dòng CPU được sử dụng thông dụng nhất trong các dòng core i thỏa mãn tốt các nhu cầu thiết kế 2D, 3D đơn giản cũng như chiến hầu hết các con game trên thị trường.
Dù cùng là dòng i5 nhưng sẽ có các mức cầu hình cũng như giá thành khác nhau. Nếu bạn muốn tiết kiệm điện năng và không cần hiệu năng quá cao thì CPU hậu tố U sẽ là lựa chọn tốt nhất, còn nếu bạn muốn chơi game hay sử dụng các phần mềm nặng thì nên chọn các CPU i5 có hậu tố H hoặc K.
3. Khi bạn đòi hỏi một thiết bị mạnh mẽ thì i7 là lựa chọn bắt buộc
Khác với hai dòng core i3 và i5 ở trên, core i7 chính là dòng chip cao cấp của nhà Intel. Sở hữu hiệu năng mạnh mẽ không ngại bất kỳ tác vụ nào từ cơ bản cho đến nâng cao, tuy nhiên giá thành i7 sẽ có phần cao hơn một xíu nhưng với sức mạnh nó mang lại thì không lỗ xíu nào.
Dòng CPU này thường được trang bị trong những chiếc laptop doanh nhân cao cấp, ultrabook hoặc dành cho những máy tính chơi game chuyên dụng có hiệu năng khủng. Ngoài ra, đối với dân đồ họa, làm kỹ xảo cũng rất ưa chuộng loại chip này nhờ hiệu năng mà nó mang lại trong việc thiết kế, xuất hình ảnh cũng như render video nhanh chóng, tiết kiệm thời gian hơn.
4. Khi yêu cầu của bạn cực kỳ cao thì i9 là lựa chọn cao cấp nhất
Cuối cùng là một cái tên không quá thông dụng đối với người dùng nhưng cũng là dòng CPU core i cao cấp nhất của nhà Intel, Intel core i9. Bởi vì là dòng CPU cao cấp cho nên giá thành của dòng chip này sẽ khá là mắc, lượng điện năng tiêu thụ cũng như lượng nhiệt tỏa ra sẽ cao hơn các dòng core i3, i5, i7.
Razer Blade 15 Advanced (i9-12900H/3)
Core i9 thường được trang bị ở những mẫu máy cao cấp hướng đến các tác vụ nặng như chỉnh sửa 3D phức tạp, xây dựng và xử lý phim cũng như chiến các tựa game nặng bom tấn. Mặc dù giá thành sẽ cao hơn hẳn các dòng khác tuy nhiên hiệu năng mà nó mang lại sẽ hoàn toàn thỏa mãn tệp khách hàng riêng của mình dù là cho bất kỳ tác vụ gì.